THÔNG SỐ KỸ THUẬT SƠN KÍNH D - GLASS
Ký
hiệu : D-GLASS
Mô tả sản phẩm
D-GLASS Là loại sơn 2 thành phần được chế tạo trên cơ sở nhựa aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học theo quy trình đặc biệt với phụ gia tăng bám dính riêng biệt trên kính.. Sản phẩm này có khả năng chống hóa chất tốt. Dùng như là lớp phủ cuối trong môi trường khí quyển.
Màu
sắc
Theo bảng màu RAL K7 và có thể theo yêu cầu đặt hàng.
Mục đích sử dụng
Được dùng làm hệ sơn 1 lớp riêng biệt cho sản phẩm kính. Thích hợp cho các loại bề mặt, các kết cấu công nghiệp, hàng hải…
Thông số sản phẩm:
Đặc
tính
|
Thử
nghiệm/Tiêu chuẩn
|
Mô
tả
|
Thể tích chất rắn
|
ISO
3233
|
50±
2 %
|
Cấp độ bóng (60 °)
|
ISO
2813
|
Bóng
(85+)
|
Điểm chớp cháy
|
ISO
3679 Method 1
|
26°C
|
Tỷ trọng cụ thể
|
tính
toán
|
|
VOC-Chỉ thị bốc hơi dung môi
|
SED
(1999/13/EC)
|
370 g/kg
|
Những giá trị trên là những
giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay
đổi tùy theo màu sắc.
Tất cả thông số được áp dụng
cho sơn đã được pha trộn.
Độ bóng: theo định nghĩa của DURGO
Chiều dày đề nghị cho mỗi lớp phủ
Chiều
dày và định mức phủ
|
Chiều dày khô ( Micron)
|
Chiều
dày ướt
( Micron)
|
Định
mức phủ lý thuyết (m2/L)
|
Tối thiểu
|
40
|
80
|
12,5
|
Tối đa
|
60
|
120
|
8,3
|
Tiêu chuẩn
|
50
|
100
|
1 |
Chuẩn
bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính
lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch,
khô và không chứa những tạp chất khác, Hãng sơn DURGO khuyến cáo bảng dưới
đây;
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Kết
cấu cần sơn
|
Chuẩn
bị bề mặt
|
|
Tối
thiểu
|
Đề
nghị
|
|
Bề
mặt sơn
|
Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4,
6.1)
|
Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4, 6.1) |
Thi
công:
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi
công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy
phun sơn .
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị
dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được
chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
D-GLASS. Comp A: 4 phần
D-GLASS. Comp B : 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: DURGO
Thinner No. 10. DURGO Thinner No. 25
DURGO Thinner
No. 10. Bay hơi nhanh.
DURGO Thinner No.
25. Bay hơi chậm.
·
Lưu ý : Chất pha loãng sơn phải tuân thủ tuyệt đối hướng
dẫn của nhà sản xuất tỷ lệ pha từ 3-5%. Tỷ lệ pha không đúng có
thể bị ảnh hưởng đến chất lượng sơn và màu sắc của sơn
Dữ
liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 13-19
Áp lực tại đầu súng phun
(tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thông
số hướng dẫn cho máy phun sơn thông thường
Cỡ béc (inch/1000): 11-19
(HVLP) / 1.1-1.9 mm (bình áp lực)
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 2.1 bar/30 psi (HVLP) / 2.1 bar/30 psi (bình áp lực)
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt
độ bề mặt
|
5
°C
|
10
°C
|
23
°C
|
40
°C
|
Khô bề mặt
|
4h
|
2h
|
1h
|
30min
|
Khô để đi lên được
|
30h
|
16h
|
8h
|
4h
|
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu
|
18h
|
10h
|
5h
|
2,5h
|
Khô/đóng rắn để sử dụng
|
15d
|
10d
|
5d
|
2d
|
Thời
gian khô và đóng rắn được xác định ở nhiệt độ có kiểm soát và độ ẩm tương đối
dưới 85%, và nằm trong giải chiều dày khô của sản phẩm.
Khô
bề mặt: Giai đọan khô mà khi dùng ngón tay nhấn nhẹ lên bề mặt màng sơn mà
không để lại dấu hay bị dính tay. Có thể quét sạch dễ dàng các hạt cát khô đã
được rắc nhẹ trên bề mặt màng sơn mà không gây hư hại màng sơn.
Khô
để đi lại được: Thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi
lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô
để sơn lớp kế, tối thiểu: Thời gian ngắn nhất cho phép trước khi có thể sơn lớp
kế.
Khô/đóng
rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp
xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn.
Nhiệt độ sơn
|
23
°C
|
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành
phần với nhau
|
4h |
Chịu nhiệt:
Môi
trường
|
Nhiệt
độ
|
|
Liên
tục
|
Tới
đỉnh
|
|
Khô khí quyển
|
120 °C
|
140 °C
|
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh
tối đa 1 giờ.
Nhiệt
độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt
thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Xin
lưu ý rằng màng sơn có khả năng chịu nhiệt khi ngâm vào hóa chất tới mức độ nào
thì tùy thuộc vào loại hóa chất đó và thời gian ngâm lâu hay mau. Khả năng chịu
nhiệt sẽ bị ảnh hưởng bởi tính toàn bộ của hệ thống sơn. Phải bảo đảm rằng khi
đó khả năng chịu nhiệt của từng lớp sơn phải như nhau.
Tính
tương thích của sản phẩm
Tùy
vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót
và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới.
Xin liên hệ với DURGO để có thêm chi tiết.
Lớp
trước: Epoxy, Epoxy mastic, Epoxy kẽm. ( EP - C5 ; EPZ – C5; ET- C5-1)
Lớp
sau: Polyurethane.
Đóng gói:
Loại
|
Thể
tích (lít)
|
Cở
thùng chứa (lít)
|
D - GLASS Comp A
|
4/16
|
5/20
|
D - GLASS Comp B
|
1/4
|
1/5
|
Thể
tích nêu trên là thể tích khi được sản xuất ở nhà máy. Xin lưu ý rằng kích cở
đóng gói và thể tích thực có thể thay đổi do qui định của nhà sản xuất.
Lưu trữ:
Sản
phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản
phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết
bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín . Vận chuyển cẩn thận.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
D –
GLASS. Comp A : 24 tháng
D –
GLASS. Comp B : 24 tháng
Ở
vài vùng, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do quy định của Công ty. Thông tin
trên là thời gian lưu kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải
kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Chú ý
Sản
phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công
sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại
sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của DURGO. Nhà thầu thi
công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng
dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp
cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được tham khảo bởi Đại diện của
DURGO trước khi tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin
tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện
thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính
vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà phòng và nước. Phải
ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Độ dao động màu sắc
Sản
phẩm được sử dụng làm lớp chống rỉ và lớp phủ và có thể thay đổi nhẹ màu sắc
theo từng lô sản xuất. Những sản phẩm này có thể bạc màu và bị phấn hóa khi tiếp
xúc với ánh nắng mặt trời.
Trường hợp miễn trừ
Thông
tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của hãng sơn
DURGO, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm DURGO được
xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần
bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều
kiện ngoài tầm kiểm soát của DURGO. Nên DURGO chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn
có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của
Nhà nước. Hãng sơn DURGO có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần
thông báo.
Người
sử dụng phải nên luôn tham khảo Hãng sơn DURGO những hướng dẫn chuyên biệt cho
sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công
chuyên biệt. Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu
này, thì hãy liên hệ với hãng sơn DURGO để được giải thích cụ thể.
Bảng
thông số kỹ thuật này thay thế cho các bảng phát hành trước.
Bảng
thông số kỹ thuật (TDS) này nên được tham khảo kết hợp với Bảng dữ liệu an toàn
(SDS) và tài liệu hướng dẫn thi công & sử dụng sản phẩm. Xin truy cập trang
webside: www.sondurgo.com.vn Để có điạ chỉ đại lý gần khu vực của các bạn nhất.
Lần ban hành: Lần
1. Phát hành ngày;
02tháng 5 năm 2016.