THÔNG SỐ KỸ THUẬT SƠN PHỦ SÀN BÊ TÔNG
Ký
hiệu : DG - FLOOR TOP COAT
Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần
gốc epoxy đóng rắn bằng amide. Sản phẩm
này rất dễ thi công. Sản phẩm này có thể được pha ở rất nhiều màu trong hệ thống
cây màu quốc tế RAL K7 . Sản phẩm này có độ bóng và độ cầm màu tuyệt hảo. Sản
phẩm này có khả năng chống hóa chất, mài mòn và va chạm cơ học tốt, được phê
duyệt cho bề mặt bê tông
.Màu sắc
Theo bảng màu và có thể theo yêu cầu đặt hàng.
Mục đích sử dụng
Được thiết kế cho nhiều loại sàn với nhiều cấp độ chịu va chạm
cơ học và hóa chất. Được thiết kế đặc biệt cho sàn, nơi cần hệ sơn có tính thẩm
mỹ cao, chịu thời tiết và không bám bụi. Được thiết kế đặc biệt cho sàn công nghiệp,
phòng thí nghiệm, bệnh viện, nhà máy sản xuất bia và thực phẩm, nhà bếp, cơ sở
sản xuất công nghệ cao, xưởng sản xuất,
sửa chữa, nhà kho, nhà máy sản xuất và xưởng sửa chữa máy bay…
Thông số sản phẩm:
Đặc
tính
|
Thử
nghiệm/Tiêu chuẩn
|
Mô
tả
|
Thể tích chất rắn
|
TCVN
2093;1993
|
55±
2 %
|
Cấp độ bóng (60 °)
|
ISO
2813
|
Bóng
(70-85)
|
Điểm chớp cháy
|
ISO
3679 Method 1
|
25
°C
|
Tỷ trọng cụ thể
|
tính
toán
|
1,2
kg/l
|
VOC-Chỉ thị bốc hơi dung môi
|
ISO
11890-1;2007
|
370 g/l |
Những
giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi
Công ty TNHH CHB VIệt Nam , nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc.
Tất cả thông số được áp dụng
cho sơn đã được pha trộn.
Độ bóng: Theo định nghĩa của DURGO
Chiều dày đề nghị cho mỗi lớp phủ
Chiều
dày và định mức phủ
|
Chiều dày khô ( Micron)
|
Chiều
dày ướt
( Micron)
|
Định
mức phủ lý thuyết (m2/L)
|
Tối thiểu
|
40
|
80
|
12,5
|
Tối đa
|
60
|
120
|
8,3
|
Tiêu chuẩn
|
50
|
100
|
1 |
Chuẩn
bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính
lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác kiến
nghị thực hiện theo bảng dưới đây.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Kết
cấu cần sơn
|
Chuẩn
bị bề mặt
|
|
Tối
thiểu
|
Đề
nghị
|
|
Bề
mặt sơn
|
Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4,
6.1)
|
Lớp sơn tương thích sạch, khô và
không bị hư hại (ISO 12944-4,
6.1)
|
Thi
công:
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi
công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy
phun sơn
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị
dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được
chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
DG - FLOOR TOPCOAT : Comp A: 4 phần
DG - FLOOR TOPCOAT : Comp B: 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: DURGO
Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 17-23
Áp lực tại đầu súng phun
(tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt
độ bề mặt
|
10
°C
|
23
°C
|
40
°C
|
Khô bề mặt
|
2,5h
|
1,5h
|
30min
|
Khô để đi lên được
|
14h
|
6.5h
|
3h
|
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu
|
14h
|
7h
|
3h
|
Khô/đóng rắn để sử dụng
|
14d
|
7d
|
3d |
Thời
gian khô và đóng rắn được xác định ở nhiệt độ có kiểm soát và độ ẩm tương đối
dưới 85%, và nằm trong giải chiều dày khô của sản phẩm.
Khô
bề mặt: Giai đọan khô mà khi dùng ngón tay nhấn nhẹ lên bề mặt màng sơn mà
không để lại dấu hay bị dính tay. Có thể quét sạch dễ dàng các hạt cát khô đã
được rắc nhẹ trên bề mặt màng sơn mà không gây hư hại màng sơn.
Khô
để đi lại được: Thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi
lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
Khô
để sơn lớp kế, tối thiểu: Thời gian ngắn nhất cho phép trước khi có thể sơn lớp
tiếp theo.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời
gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn.
Nhiệt độ sơn
|
23
°C
|
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành
phần với nhau
|
4h
|
Chịu nhiệt:
Môi
trường
|
Nhiệt
độ
|
|
Liên
tục
|
Tới
đỉnh
|
|
Khô khí quyển
|
120 °C
|
140 °C
|
Ngâm, nước biển
|
50 °C
|
50 °C
|
Thời
gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt
độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt
thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Xin
lưu ý rằng màng sơn có khả năng chịu nhiệt khi ngâm vào hóa chất tới mức độ nào
thì tùy thuộc vào loại hóa chất đó và thời gian ngâm lâu hay mau. Khả năng chịu
nhiệt sẽ bị ảnh hưởng bởi tính toàn bộ của hệ thống sơn. Phải bảo đảm rằng khi
đó khả năng chịu nhiệt của từng lớp sơn phải như nhau.
Tính
tương thích của sản phẩm
Tùy
vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót
và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới.
Xin liên hệ với DURGO để có thêm chi tiết.
Lớp
trước: Epoxy,
Lớp
kế: Epoxy, Polyurethane.
Đóng
gói:
Loại
|
Thể
tích (lít)
|
Cở
thùng chứa (lít)
|
DG-FLOOR TOPCOAT Comp A
|
4/16
|
5/20
|
DG-FLOOR TOPCOAT Comp B
|
1/4
|
1/5
|
Thể
tích nêu trên là thể tích khi được sản xuất ở nhà máy. Xin lưu ý rằng kích cở
đóng gói và thể tích thật có thể thay đổi do qui định của nhà nước.
Lưu
trữ:
Sản
phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản
phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết
bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín . Vận chuyển cẩn thận.
Thời
gian lưu kho ở 23 độ C
DG
- FLOOR TOP COAT Comp A : 24
tháng
DG - FLOOR TOP COAT Comp B : 48 tháng
Ở
vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của Công ty.
Thông tin trên là thời gian lưu kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần
thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Chú ý: Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi
nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh
nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp
với qui trình kỹ thuật của DURGO. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ
cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện
tại về sản phẩm của nhà sản xuất. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều
kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của DURGO trước khi
tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin
tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện
thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính
vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà phòng và nước. Phải
ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Độ dao động màu sắc
Sản
phẩm được sử dụng làm lớp chống rỉ và lớp chống hà có thể thay đổi nhẹ màu sắc
theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bạc màu và bị phấn hóa khi tiếp
xúc với ánh nắng mặt trời.
Trường hợp miễn trừ
Thông
tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của hãng sơn
DURGO, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm DURGO được
xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần
bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều
kiện ngoài tầm kiểm soát của DURGO. Nên DURGO chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn
có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của
Nhà nước. Hãng sơn DURGO có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần
thông báo.
Người
sử dụng phải nên luôn tham khảo DURGO những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp
của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt. Nếu
có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì hãy liên
hệ với hãng sơn DURGO để được giải thích cụ thể.
Bảng
thông số kỹ thuật này thay thế cho các bảng phát hành trước.
Bảng thông số kỹ thuật (TDS) này nên được tham khảo kết hợp với Bảng dữ liệu an toàn (SDS) và tài liệu hướng dẫn thi công & sử dụng sản phẩm. Xin truy cập trang webside: www.sondurgo.com.vn để có điạ chỉ đại lý gần khu vực của các bạn nhất.
Lần ban hành: Lần
1. Phát hành ngày 2
tháng 5 năm 2016.